I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN:
Phân hiệu Cao đẳng nghề Đường sắt phía Nam tiền thân là các đơn vị được thành lập, sát nhập và đổi tên qua các thời kỳ như sau:
- Ngày 26/12/1975: TRƯỜNG CƠ KHÍ TOA XE LỬA DĨ AN.
- Ngày 24/08/1977: Bộ GTVT có quyết định sĩa 2199/QĐ-TC thành lập trường Công nhân kỹ thuật cơ khí 2 thuộc Cục đường sắt Việt Nam.
- Ngày 11/07/1990 Bộ GTVT có quyết định số 1266/QĐ/TCCB_LĐ đổi tên trường CNKT cơ khí 2 thành trường Kỹ thuật Nghiệp vụ đường sắt II;
- Ngày 19/08/1992 Bộ GTVT & Bưu điện ra quyết định số 1689/QĐ/TCCB_LĐ chuyển trường KT-NV vận tải đường sắt 3 (thuộc XNLHVT ĐS KV 3 ) thành Trung tâm Đào tạo Kỹ thuật nghiệp vụ đường sắt Sài Gòn, chuyển trường CNKT vận tải 2 (thuộc LHĐS Việt Nam ) thành Trung tâm Đào tạo KT-NV Vận tải Đường sắt Đà Nẵng và đặt 2 trung tâm trên trực thuộc Trường KT-NV Đường sắt II. Đến năm 1998 Trung tâm Đà Nẵng được chuyển về trực thuộc Trường Trung học đường sắt;
- Ngày 12/8/2004, Bộ GTVT có quyết định số 2456/QĐ/TCCB_LĐ thành lập trường Trung học Đường sắt II trên cơ sở trường KT - NV Đường sắt II.
-Ngày 01/09/2007 Tổng công ty ĐSVN ra quyết định số 926/QĐ-ĐS sát nhập nguyên trạng trường Trung học đường sắt II vào trường Cao đẳng nghề đường sắt I và có tên gọi :
PHÂN HIỆU CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM.
II. HIỆN NAY
1. Chức năng - Nhiệm vụ chính:
- Thực hiện tổ chức đào tạo mới, đào tạo lại theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề và sơ cấp nghề các ngành nghề phục vụ ngành đường sắt và xã hội;
- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, thi nâng bậc, sát hạch tay nghề cho CB, CNV trong và ngòai ngành;
- Nghiên cứu, ứng dụng, tiếp nhận, chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến;
- Đào tạo và liên kết đào tạo Ngọai ngữ, Tin học, Đại học.
2. Cơ sở vật chất:
- Trụ sở chính: Xây dựng mới từ năm 2002
Tổng diện tích 32.000 m2. Diện tích xây dựng: 4797 m2. Diện tích sàn XD: 8059 m2.
Bao gồm các khu liên hợp:
+ Giảng đường sức chứa 400 người;
+ Khu thể dục thể tha Sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, điền kinh,...
+ Khu lớp học 03 tầng: Gồm 24 phòng học lý thuyết đạt chuẩn quốc gia;
+ Thư viện, phòng đọc hơn 10000 đầu sách, tài liệu, báo, tạp chí tham khảo các lọai ; Hệ thống vi tính kết nối Internet phục vụ học tập, giảng dạy.
+ 02 khu Ký túc xá 4 tầng sức chứa 600 sinh viên.
+ Khu xưởng thực hành, gồm các xưởng:
* Điện công nghiệp, điện lạnh, điện tử.
* Gia công cắt gọt kim lọai: Tiện, Phay, Bào;
* Kỹ nghệ sắt: Gò, hàn.
* Xưởng nguội.
* Xưởng rèn.
+ Thiết bị phục vụ vận tải, đường sắt:
* 01 đầu máy, 01 toa xe.
* Phòng mô hình điều hành chạy tàu.
* Phòng bán vé điện toán
* Thiết bị trắc đạc công trình...
* Đoạn đường sắt - Ghi điện: 100 m
* Phòng Thiết bị Thông tin, thiết bị tín hiệu
+ Trang thiết bị phục vụ đào tạo Tin học - Ngọai ngữ:
* Hệ thống phòng thiết bị chuyên dùng dạy ngọai ngữ.
* Hệ thống phòng máy tính kết nối Internet bằng hệ thống cáp quang;
+ Thiết bị phục vụ đào tạo lái xe Môtô, ô tô:
* Sân thực hành và tập lái > 3000 m2.
* Phương tiện tập lái đáp ứng lưu lượng 650 HV/khóa hạng B2, C
- Trung tâm Đào tạo Đường sắt Sài Gòn: Xây dựng mới từ năm 2005 Số 590, CMT8, F11, Q3, TP Hồ Chí Minh
Diện tích đất: 917 m2. Kết cấu gồm 01 tòa nhà 5 tầng, diện tích sử dụng 2378 m2
Bao gồm các khu vực:
+ Giảng đường sức chứa 200 người.
+ 09 phòng học lý thuyết đạt chuẩn.
+ 03 phòng làm việc và 01 phòng chuyên dùng.
+ Phòng máy tính 30 máy.
+ 01 căn tin, 16 phòng ở nội trú khép kín, trong đó có 04 phòng dành riêng cho giáo viên thỉnh giảng nghỉ lại.
3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, CNV:
- Tổng số: 56 người.
+ Giáo viên: 18
+ CB quản lý: 13
+ Lao động chuyên môn, phục vụ, y tế, bảo vệ: 25
- Trình độ cán bộ quản lý và giáo viên trực tiếp giảng dạy:
+ Tiến sĩ: 01
+ Thạc sỹ: 14
+ Đại học: 24
+ Công nhân bậc cao (hướng dẫn thực hành ): 02
- Cao cấp lý luận chính trị: 04
4. Thành tích nổi bật:
- Huân chương lao động Hạng Nhì.
- Huân chương lao động Hạng Ba.